Gỗ nhóm 3 là một nhóm gỗ tự nhiên trong bảng danh sách 8 nhóm gỗ của Việt Nam hiện nay. Chúng có đặc điểm khá nhẹ, có tính dẻo dai và độ bền cao nên rất được người dùng ưa chuộng lựa chọn làm các sản phẩm đồ nội thất gia đình. Cùng Gỗ Kinh Bắc tìm hiểu những loại gỗ nổi bật của nhóm gỗ này và ứng dụng của chúng nhé.
Xem Nhanh
Gỗ nhóm 3 là gì? Đặc điểm của gỗ nhóm 3
1. Gỗ nhóm 3 là gì?
Gỗ nhóm 3 là nhóm gỗ tự nhiên có tỷ trọng trung bình từ 0,65-0,80 (tỷ trọng được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%), gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao. Nhóm gỗ này có độ bền cao, khá nhẹ nhưng khả năng chịu lực và sức dẻo dai rất tốt nên được ứng dụng nhiều.
Các loại gỗ tự nhiên nhóm 3 phổ biến nhất gồm: gỗ chò, gỗ sao, gỗ huỳnh, gỗ bằng lăng nước… Gỗ nhóm 3 hiện tại của nước ta gồm 24 loại (cập nhật số liệu theo từng năm).
Gỗ nhóm này phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nên chủ yếu phân bố ở các nước Đông Nam Á như Việt Nam, Lào, Thái Lan, Campuchia… Đặc biệt, nước ta là nơi để các loại cây nhóm này phân bố và phát triển khá tốt nên nguồn cung cấp gỗ nhóm 3 ra thị trường gỗ rất đa dạng và phong phú.
2. Đặc điểm nổi bật của gỗ tự nhiên nhóm 3
Những loại gỗ tự nhiên nhóm 3 có những đặc điểm chung là khá nhẹ, có khả năng chịu lực vô cùng tốt nên được ứng dụng vào rất nhiều trong sản xuất đồ gỗ nội thất. Gỗ nhóm 3 hay được chọn để làm tấm gỗ ốp trần, sàn nhà, vách trang trí…
Đặc điểm của mỗi loại gỗ tự nhiên thì lại khác nhau nên việc lựa chọn loại gỗ nào để ứng dụng thì bạn cần tìm hiểu rõ chi tiết đặc tính từng loại. Một vài đặc điểm của dòng gỗ nhóm 3 bạn có thể tham khảo qua như sau:
- Đường vân gỗ đẹp một cách rất tự nhiên, vân gỗ có nhiều kiểu, phong phú và màu sắc gỗ hơi trầm tạo cảm giác ấm cúng. Cùng tùy thuộc vào điều kiện môi trường phát triển tự nhiên, mỗi loại gỗ nhóm này mang đường vân và màu sắc riêng tạo nét độc đáo hơn cho từng sản phẩm.
- Gỗ có tính liên kết chắc chắn, tạo độ dẻo dai và chịu lực cao. Có thể khả năng này không so sánh được với các loại gỗ nhóm 1, nhóm 2 tuy nhiên với quá trình phơi khô xử lý kỹ thuật tốt thì tính liên kết trong gỗ cũng tạo khả năng chịu lực cao.
- Tính chất gỗ mịn, mềm nên trong nghệ thuật chạm, khắc, trổ gỗ dễ thi công tạo dáng cho các tác phẩm đa phong cách và hình thức hơn.
- Gỗ nhóm 3 có trọng lượng trung bình khá nhẹ, dễ dàng thi công với những công trình ở trên cao như ốp trần nhà, tường nhà trên cao.
- Sản phẩm được làm từ gỗ nhóm này mang vẻ mộc mạc, gần gũi, ấm áp trong không gian ngôi nhà.
- Giá gỗ nhóm 3 vừa phải, phù hợp chứ không quá đắt như gỗ nhóm 1 và nhóm 2.
3. Hạn chế của các loại gỗ nhóm 3 khách hàng nên chú ý
Gỗ nhóm 3 nhẹ nên dễ bị cong vênh điều này cần được xử lý từ bước đầu trong quy trình xử lý gỗ, phơi sấy kỹ càng và đúng quy trình để đảm bảo chất lượng gỗ và tránh tình trạng cong vênh, co ngót sau một thời gian sử dụng.
Đặc tính dòng gỗ này dễ bị giãn nở gặp thời tiết thay đổi nhiệt độ cao, vì vậy công đoạn chế tạo cần được chú trọng kỹ thuật tạo những khe hở cho gỗ để khi gặp vấn đề cũng không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Và đặc biệt là người dùng nên lưu ý tránh để đồ gỗ nhà mình tiếp xúc với nhiệt độ cao quá lâu trong một thời gian để giữ gìn đồ dùng.
Loại gỗ này đang được khai thác và sử dụng nhiều nên nguồn cung cấp gỗ không nhiều đủ đáp ứng, không sản xuất số lượng lớn hàng loạt được.
Bảng danh sách các loại gỗ nhóm 3 cập nhật năm 2023
Danh sách các loại gỗ nhóm 3 dưới đây được đưa ra dựa trên Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (hiện nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), được ban hành ngày 26/11/1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước – gọi là Bảng phân loại nhóm gỗ.
Quyết định có hiệu lực áp dụng chính thức từ ngày 01/01/1978 và tiếp tục được điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 334/CNR, ban hành ngày 10/05/1988 về việc điều chỉnh phân loại một số loại gỗ đang sử dụng.
Bảng danh sách gỗ nhóm 3 cập nhật mới nhất đến năm 2023 hiện nay gồm 24 loại gỗ, cụ thể như bảng sau:
STT | Tên loại gỗ nhóm 3 | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Bằng lăng nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | – |
2 | Bằng lăng tía | Lagerstroemia loudoni Taijm | – |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl | – |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Chò núi, Cà chít |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | Dẻ gai |
6 | Chai | Shorea vulgaris Pierre | Chò núi, Cà chắc |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury. | Chò đen |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | Chai |
9 | Chua khét | Chukrasia sp | – |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn | Dự, Kháo xanh |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | Chiêu liêu hồng. Kha tử, Xàng, Tiểu |
12 | Dâu vàng | – | – |
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huấn, Huỷnh |
14 | Lát khét | chukrasia sp | – |
15 | Làu táu | Vatica dyeri King | Tàu trắng |
16 | Loại thụ | Pterocarpus sp | Giáng hương |
17 | Re mít | Actinodaphne sinensis Benth | Bời lời lá thuôn |
18 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | Bằng lăng lông |
19 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre | – |
20 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et Chun | Sao lá to (Kiền kiền Nghệ-Tĩnh |
21 | Tếch | Tectona grandis Linn | Giá tỵ |
22 | Trường mật | Paviesia anamensis | – |
23 | Trường chua | Nephelium chryseum | Chôm chôm |
24 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Vên vên nghệ, Dên dên |
Bảng danh sách cây gỗ nhóm 3 ở Việt Nam
(* Những tên loại gỗ nào không có trong bảng danh sách các loại gỗ nhóm 3 này mà các địa phương phát hiện được sẽ làm đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiến hành xem xét và bổ sung).
Giá của gỗ nhóm 3 có đắt không?
Các loại gỗ nhóm 3 có mức giá mềm, phù hợp với nhu cầu sử dụng cho đa số các đối tượng khách hàng mà vẫn đảm bảo chất lượng gỗ tốt. Dưới đây là bảng giá một số loại gỗ tự nhiên nhóm 3 khá phổ biến, bạn có thể tham khảo qua để lựa chọn loại gỗ phù hợp nhé:
(Đơn vị tính: đồng/m3)
STT | Loại gỗ nhóm 3 | Gỗ tròn (đường kính >30cm, | Gỗ xẻ các quy cách (dài > 3m) |
1 | Gỗ bằng lăng nước | 4.400.000 | 7.000.000 |
2 | Gỗ vên vên | 3.000.000 | 4.500.000 |
3 | Gỗ dầu gió | 5.000.000 | 8.000.000 |
4 | Gỗ cà chít, chò chỉ | 4.000.000 | 6.500.000 |
5 | Gỗ khác | 2.500.000 | 3.800.000 |
(*Giá gỗ trên bảng chỉ mang tính chất tham khảo, giá có thể thay đổi liên tục theo thị trường)
Những gia đình có thu nhập trung bình vẫn có thể lựa chọn nhiều đồ gỗ nhóm này để làm nội thất cho trần nhà, sàn nhà, giường, tủ, kệ bếp, bàn ghế, hệ thống cầu thang… với những loại gỗ có mức giá vừa phải.
Ứng dụng các loại gỗ nhóm 3 vào sản xuất nội thất
Với giá thành vừa phải với chất lượng gỗ khá tốt, gỗ nhóm 3 được ứng dụng rất phổ biến vào việc sản xuất đồ gỗ nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ dùng để trang trí trong nhà… Cụ thể ứng dụng của một số loại gỗ tiêu biểu sau đây bạn có thể tham khảo qua:
- Gỗ bằng lăng nước là một trong những loại gỗ tự nhiên nhóm 3 phổ biến và gần gũi nhất, chúng được dùng để sản xuất, đóng các đồ nội thất rất cơ bản như giường, tủ quần áo, tủ kệ phòng khách, tủ kệ bếp, bàn ghế, sàn gỗ và các sản phẩm điêu khắc mỹ nghệ…
- Gỗ cà chắc còn có tên gọi khác như cà chít chò núi hay cẩm liên vàng. Loại gỗ này thường được sử dụng làm sàn gỗ, cửa và các loại khuôn cửa, khổ, khung tranh lớn, đóng hệ thống tủ kệ bếp và nhiều loại đồ gỗ khác nữa.
- Gỗ chò chỉ có mùi thơm dịu, khá mềm có thể dùng kỹ thuật để uốn cong khi gia công. Gỗ chò chỉ thường được dùng nhiều làm ván sàn gỗ, hệ thống lan can, kệ tay vịn và ốp bậc cầu thang, đóng các loại bàn ghế và đồ nội thất gia đình cơ bản hay là đồ nội thất văn phòng.
- Gỗ săng lẻ cũng có mùi thơm nhẹ như gỗ chò chỉ và khá bền, gỗ này có thớ mịn, nặng sờ rất chắc tay. Gỗ săng lẻ cũng được dùng để đóng bàn ghế nội thất, các đồ mỹ nghệ. Ngoài ra, vỏ và thân cây săng lẻ còn có thể sử dụng như một bài thuốc dân gian chữa bỏng, lỵ, có tác dụng kháng khuẩn tốt và nhanh liền sẹo.
- Gỗ sao đen là loại gỗ có giá bình dân hơn so với các loại gỗ nhóm 3. Chúng được dùng chủ yếu để làm các đồ nội thất không quá quan trọng trong nhà. Cây sao đen phát triển khá nhanh và còn được trồng nhiều ở các khu đô thị tạo cảnh quan và lấy bóng mát.
- Gỗ tếch là một loại gỗ tự nhiên nhóm 3 có màu sắc gỗ đẹp hơn so với các loại khác cùng nhóm. Chất gỗ mềm nên dễ chế biến, đồng thời gỗ còn chống mối mọt rất tốt. Ở nước ta, gỗ tếch khá phổ biến và có giá trị kinh tế cao. Các đồ nội thất giá bình dân làm từ gỗ tếch như: sàn gỗ, đóng thuyền, làm báng súng…
- Gỗ vên vên vàng (vên vên nghệ) thường dùng làm gỗ trong các công trình xây dựng truyền thống, đóng đồ nội thất gia đình, gỗ dùng đóng tàu thuyền loại nhỏ để đi biển…
Kết luận
Như vậy, bài viết của Gỗ Kinh Bắc đã cung cấp cho các bạn các thông tin về đặc điểm nổi bật và những điểm cần lưu ý khi ứng dụng các loại gỗ nhóm 3 trong sản xuất nội thất và đời sống hàng ngày. Đây là nhóm gỗ phổ thông có chất lượng tốt, giá cả phải chăng, là lựa chọn rất phù hợp cho nội thất ngôi nhà bạn.
Hãy theo dõi website của chúng tôi để đọc thêm nhiều bài viết hữu ích nhé! https://gokinhbac.com
Xem thêm: