Gỗ nhóm 2 là một nhóm gỗ tự nhiên nằm trong trong bảng danh sách tổng số 8 nhóm gỗ tự nhiên được các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam quy định. Vậy gỗ nhóm 2 có những loại gỗ nào? Chúng có những đặc điểm nổi bật nào và được ứng dụng trong sản xuất nội thất như thế nào? Hãy cùng Gỗ Kinh Bắc tìm hiểu nhé.
Xem Nhanh
Gỗ nhóm 2 là gì? Đặc tính của gỗ nhóm 2
1. Gỗ nhóm 2 là gì?
Gỗ nhóm 2 là nhóm gỗ tự nhiên có đặc điểm chung là dòng gỗ nặng, cứng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao. Đây là nhóm gỗ có chất lượng tốt, trong đó có một số loại gỗ quý hiện không còn nhiều trong các khu rừng nguyên sinh của Việt Nam nữa nên đã được đưa vào danh sách bảo vệ và cấm khai thác (nhóm 2A).
Những loại gỗ nổi bật thuộc nhóm 2 có thể kể đến như: Đinh – Lim – Sến – Táu – Nghiến – Căm xe – Săng – Sao… Đây là những loại gỗ được ứng dụng rất nhiều trong những công trình xây dựng mang nét xưa cổ kính như: đình, chùa, lâu đài, nhà cổ, nhà gỗ, cổng, cửa và trong sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, đồ nội thất gia đình, đồ phòng ban thờ, đồ gỗ trang trí…
2. Đặc tính của gỗ nhóm 2
Theo quy định ban hành của các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, gỗ tự nhiên được chia làm 8 nhóm theo các cấp độ từ gỗ cao cấp đến gỗ thường. Để phân loại nhóm gỗ thì có nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó các yếu tố về đặc điểm, tính chất đặc trưng chung của gỗ là cơ sở chính.
Theo như bảng phân loại, gỗ nhóm 2 là những loại gỗ có tuổi thọ lâu năm mới mới khai thác được nên chúng được xem là những loại gỗ chất lượng tốt với những đặc điểm như sau:
- Tỷ trọng nặng đến rất nặng: Những loại gỗ thuộc nhóm 2 đều cho gỗ thành phẩm có tỷ trọng cao (được đo khi gỗ có độ ẩm khoảng 15%), từ nặng đến rất nặng. Trọng lượng trung bình của các loại gỗ này dao động từ 0.85-1.4 tấn/1m3
- Gỗ nhóm 2 có độ đặc và cứng: Khả năng chịu lực kéo và lực nén của nhóm gỗ này đều rất tốt, bền theo thời gian và ít bị mối mọt tấn công. Có thể kể đến bộ tứ thiết nổi bật cứng nhất trong đó chính là: Đinh – Lim – Sến – Táu
Chất gỗ đặc cứng, thuận lợi cho việc gia công đồ thủ công mỹ nghệ trưng bày lâu đời. Tuy nhiên, các loại gỗ nhóm 2 cũng khó để uốn cong, tương đối khó chế tác nên cần thợ có tay nghề cao và máy móc hỗ trợ.
- Khả năng chống mối mọt tốt, chịu ẩm tốt, ít cong vênh, tuy nhiên cần được chế biến đúng cách (bỏ rác gỗ, ngâm gỗ, xẻ sấy hoặc phơi, bào nhẵn bề mặt và sơn phủ chất bảo vệ…). Hạn chế đẻ gỗ tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian dài vì sẽ gây nứt nẻ, giãn nở.
- Tuổi thọ gỗ cao: Những loại gỗ nhóm 2 có ưu điểm rất bền, tuổi thọ gỗ cao có thể lên đến hàng trăm năm, xu hướng càng dùng thì các vân gỗ càng hiện rõ vân và sáng bóng lên rất đẹp. Nhiều công trình đình, đền làm từ gỗ nhóm này như Lim, Nghiến… trải qua nhiều giai đoạn lịch sử mà vẫn vững chắc đến nay là ví dụ chứng minh cho ưu điểm nổi bật này của các loại gỗ nhóm này.
- Gỗ tự nhiên nhóm 2 có thời gian sinh trưởng và phát triển dài: Từ giai đoạn bắt đầu ươm mầm, sinh trưởng và phát triển phải trải qua 1 thời gian dài, đến đúng độ thì mới được khai thác.
- Có giá trị kinh tế: Ngoài giá trị kinh tế cao và độ quý của bộ tứ thiết kể trên thì giá trị của các loại gỗ nhóm 2 thuộc phân khúc tầm trung và cao trung. Một số loại gỗ có thể trồng xen kẽ lâm nghiệp với rừng gỗ tự nhiên, tạo ra giá trị kinh tế cho các hộ dân và tạo nguồn cung cấp gỗ ổn định cho thị trường.
Nhìn chung các loại gỗ nhóm 2 có rất nhiều ưu điểm nổi bật về tỷ trọng và độ cứng cũng như sức chịu lực rất cao, bền bỉ theo thời gian. So với gỗ nhóm 1 thì chất lượng gỗ nhóm này không tốt bằng và giá cũng rẻ hơn gỗ nhóm 1. Tuy nhiên, các loại gỗ thuộc nhóm này vẫn là nhóm gỗ có chất lượng tốt và được nhiều người yêu thích lựa chọn để làm các đồ thủ công mỹ nghệ, nội, ngoại thất hiện nay.
Các loại gỗ nhóm 2 phổ biến hiện nay
Danh sách các loại gỗ nhóm 2 dưới đây được đưa ra dựa trên Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (hiện nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), được ban hành ngày 26/11/1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước – gọi là Bảng phân loại nhóm gỗ.
Quyết định có hiệu lực áp dụng chính thức từ ngày 01/01/1978 và tiếp tục được điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 334/CNR, ban hành ngày 10/05/1988 về việc điều chỉnh phân loại một số loại gỗ đang sử dụng.
Gỗ nhóm 2 được chia thành các nhóm 2a, 2b. Dựa trên độ quý hiếm ….
1. Bảng tổng hợp danh sách các loại gỗ nhóm 2b
Dưới đây là bảng danh sách phân loại nhóm gỗ 2b:
TT | Tên loại gỗ nhóm 2 | Tên khoa học | TT | Tên loại gỗ nhóm 2 | Tên khoa học | |
1 | Căm xe | 14 | Kiền kiền | Parapentace tonkinensis Gagnep | ||
2 | Da đá | Xilya dolabriformis Benth | 15 | Săng đào | Hopea pierrie Hance | |
3 | Dầu đen | Xilya kerrii Craib et Hutchin | 16 | Sao xanh | Hopea ferrea Pierre | |
4 | Dinh | Dipterocarpus sp | 17 | Sến mật | Homalium caryophyllaceum | |
5 | Dinh gan gà | Markhamia stipulata Seem | 18 | Sến cát | Benth Fassia pasquieri H.Lec | |
6 | Dinh khét | Markhamia sp. | 19 | Sến trắng | Fosree cochinchinensis PierreVatica tonkinensis | |
7 | Dinh mật | Radermachera alata P.Dop | 20 | Táu mạt | A.chev. | |
8 | Dinh thối | Spuchodeopsis collignonii P.Dop | 21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | |
9 | Dinh vàng | Hexaneurocarpon briletii P.Dop | 22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | |
10 | Dinh vàng Hòa Bình | Haplophragma serratum P.Dop | 23 | Táu mắt quỷ | Hopea sp | |
11 | Dinh xanh | Haplopharagma hoabiensis P.Dop | 24 | Trai ly | Garcimia fagraceides A.Chev. | |
12 | Lim xanh | Radermachera alata P.Dop | 25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | |
13 | Nghiến | Erythrophloeum fordii Oliv. | 26 | Vấp | Mesua ferrea Linn |
Bảng danh sách cây gỗ nhóm 2b ở Việt Nam
* Những tên loại gỗ nào không có trong bảng danh sách các loại gỗ nhóm 2 này mà các địa phương phát hiện được sẽ làm đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiến hành xem xét và bổ sung.
2. danh sách các loại gỗ nhóm 2A tại Việt Nam
Gỗ nhóm 2a là những cây gỗ thường niên lâu năm, được xếp vào hàng gỗ quý hiếm bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng không còn nhiều và đang có nguy cơ báo động tuyệt chủng ở nước ta. Vì vậy những loại gỗ nhóm này đang cấm khai thác và cần được bảo vệ.
Những hành vi chặt phá, mua bán trái phép các loại gỗ nhóm 2a là vi phạm pháp luật, sẽ bị truy cứu trách nhiệm. Dưới đây là danh sách cụ thể để các bạn tham khảo, tránh việc trực tiếp hoặc gián tiếp vi phạm quy định của pháp luật:
Cụ thể nhóm 2a gồm các loại cây gỗ sau:
TT | Tên loại gỗ nhóm 2a | Tên gọi khoa học | Tên địa phương |
1 | Gỗ cẩm lai
|
| – |
2 | Gỗ Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa | – |
3 | Gỗ Gụ:
|
| – |
4 | Gỗ Giáng hương:
|
| – |
5 | Gỗ Lát:
|
| – |
6 | Gỗ Trắc
|
| – |
7 | Gỗ Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas | – |
8 | Gỗ Mun:
|
| – |
9 | Gỗ Đinh | Markhamia pierrei | |
10 | Gỗ Sến mật | Madhuca pasquieri | – |
11 | Gỗ Nghiến | Burretiodendron hsienmu | – |
12 | Gỗ Lim xanh | Erythophloeum fordii | – |
13 | Gỗ Kim giao | Padocapus fleuryi | – |
14 | Gỗ Ba gạc | Rauwolfia verticillata | – |
15 | Gỗ Ba kích | Morinda offcinalis | – |
16 | Gỗ Bách hợp | lilium brownii | – |
17 | Gỗ Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis | – |
18 | Gỗ Sa nhân | Anomum longiligulare | – |
19 | Gỗ Thảo quả | Anomum tsaoko |
Bảng danh sách cây gỗ nhóm 2a ở Việt Nam
Ứng dụng gỗ nhóm 2 vào sản xuất đồ nội thất
Gỗ nhóm 2 là nhóm gỗ tự nhiên có chất lượng tốt, với giá thành vừa phải (trừ các loại gỗ quý hiếm hiện tại), thị trường gỗ có nhiều sự lựa chọn thì nhóm gỗ này được cho là nhóm được ưa chuộng phổ biến và ứng dụng tốt nhất trong xây dựng và sản xuất đồ nội thất hiện nay.
Các loại gỗ nhóm này dùng làm nguyên vật liệu trong xây dựng như cửa gỗ, cột chèo, sàn nhà… Các loại gỗ quý trong bộ tứ thiết “Đinh – Lim – Sến – Táu” được dùng để làm các dùng đồ nội thất cao cấp như: bộ bàn ghế, giường, tủ, đồ gỗ mỹ nghệ, tạc tượng, làm hệ thống cầu thang, cửa và khung cửa, các công trình đền, đình, chùa.
Một số loại khác thì được dùng để làm nhà gỗ, cột đình chùa, làm bàn thờ và các đồ thờ, các đồ thủ công mỹ nghệ khác… Ngoài ra người ta còn dùng một số các loại gỗ nhóm 2 có vân gỗ đẹp, sáng để làm tượng, đồ phong thủy, vòng tay phong thủy.
Cụ thể hơn, thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn một số loại gỗ nhóm 2 và ứng dụng của chúng:
- Gỗ đinh: Là một loại gỗ quý trong bộ tứ huyền thoại “Đinh – Lim – Sến – Táu”, được dùng để làm hệ thống đồ nội thất gia đình như bàn ghế, giường, tủ, đồ mỹ nghệ, cầu thang.
- Gỗ lim: Là loại gỗ thuộc nhóm 2 được dùng phổ biến nhất từ xưa đến nay. Mặc dù gỗ này nằm trong danh sách gỗ cấm khai thác ở nước ta, nhưng do có nguồn nhập khẩu về nhiều từ Lào, Nam Phi, Cameroon nên gỗ lim được ứng dụng nhiều khi xây dựng các công trình đình, chùa, nhà thờ, nhà cổ, nhà gỗ, cột, kèo, cửa, cổng…
- Gỗ sến: Đây là loại gỗ quý và hiếm của nhóm 2. Dùng gỗ sến để làm nhà gỗ kiểu cổ kính, đóng giường ngủ cổ điển, sập gỗ sến đỏ, bàn ghế phù hợp với những không gian bề thế và sang trọng. Ngoài ra gỗ sến còn được dân gian xem là dược liệu quý trong một số bài thuốc chữa bệnh. Vì vậy giá thành của gố sến cũng khá đắt đỏ, thuộc phân khúc gỗ cao cấp.
- Gỗ táu: Gỗ táu được được ứng dụng khá đa dạng trong làm nhà gỗ, đình chùa, làm đồ gỗ mỹ nghệ, đồ thờ, các đồ thủ công mỹ nghệ khác nữa. Vì vậy, gỗ táu rất được ưa chuộng hiện nay.
- Gỗ nghiến: Gỗ nghiến là loại gỗ đặc, nặng, chắc, chịu lực rất tốt. Khi bạn sở hữu một khối gỗ nghiến lõi thì bạn sẽ tha hỗ băm chặt thoải mái vì nó rất đầm và bền. Đặc biệt, nu gỗ nghiến có giá rất cao và quý dùng để tạc tượng, vòng phong thủy đeo tay, các linh vật phong thủy…
- Gỗ căm xe: Là dòng gỗ được ứng dụng vào nhiều mục đích khác nhau như làm cửa và khung cửa, khung bàn ghế salon, tủ trưng bày rượu, tủ bếp và sàn gỗ.
- Gỗ dầu đen: Là loại gỗ cứng và chống mối mọt rất tốt. Gỗ dầu được sử dụng làm cửa và khuôn cửa, sàn nhà, cầu thang, đóng giường ngủ, bàn ghế ngồi, các công cụ làm việc khác.
- Gỗ xoay: Gỗ xoay là loại gỗ có độ bền, cứng và khả năng chống mối mọt rất tốt thường dùng để đóng sập nằm, tủ, bàn ghế hay cửa gỗ thì rất đẹp và sang trọng.
Kết luận
Bài viết trên của chúng tôi đã cung cấp đầy đủ các thông tin về gỗ nhóm 2, đặc điểm, tính chất, tính ứng dụng của các loại gỗ nhóm này trong trong sản xuất đồ nội thất. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn loại gỗ thích hợp cho nhu cầu sử dụng sắp tới của mình.
Hãy theo dõi website của chúng tôi để đọc thêm nhiều bài viết hữu ích nhé! https://gokinhbac.com
Xem thêm: