[Giải đáp] Một khối gỗ bằng bao nhiêu mét vuông?

Một khối gỗ bằng bao nhiêu mét vuông? Đây là thắc mắc của rất nhiều người. Các loại gỗ được ứng dụng phổ biến trong ngành sản xuất đồ dùng trang trí nội thất nhưng việc tính toán được một khối gỗ tương đương bao nhiêu mét vuông không phải là điều dễ dàng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây.

Định nghĩa về trọng lượng riêng của gỗ

Trọng lượng riêng hay khối lượng riêng là thước đo thể hiện tỷ lệ giữa mật độ của gỗ so với nước. Hầu hết mọi người phải dựa vào độ ẩm của gỗ để làm các phép tính bất kỳ. Chính vì thế, trọng lượng riêng của gỗ là 1.00 khi mật độ của nước có cùng mật độ của gỗ.

Bên cạnh đó, nhiều người có thể đánh giá trọng lượng dựa vào độ ẩm của gỗ. Vì vậy, gỗ tươi vừa mới được xẻ có độ ẩm lớn nhất nên có khối lượng riêng cao nhất. Ngược lại, gỗ khô luôn có độ ẩm 0% thì sẽ có khối lượng riêng nhỏ nhất.

Trọng lượng riêng của gỗ được hiểu như thế nào?

Công thức chung: 

D = m/V  

Trong đó :

  • D là khối lượng riêng sử dụng đơn vị là kg/m3.
  • m là khối lượng sử dụng đơn vị là kg.
  • V là thể tích  sử dụng đơn vị là m3.

Công thức tính thể tích mét khối theo từng khối gỗ

Gỗ xẻ

Gỗ xẻ là loại gỗ dạng tấm mỏng được sử dụng khá thông dụng trong thi công nội thất. Chúng thường được cửa xẻ ra để bán hoặc chế tạo thành các đồ dùng, dễ dàng bán lẻ và vận chuyển liên tục. 

Vì gỗ xẻ luôn có dạng hình hộp nên cách tính thể tích khối gỗ đơn giản và dễ dàng. Hầu hết mọi người áp dụng công thức toán học tính theo thể tích hình hộp chữ nhật. Ngoài những dữ liệu thông thường, loại gỗ xẻ nhất định phải có dữ liệu về khối lượng của gỗ và thông số độ ẩm.

Công thức tính thể tích của các loại gỗ xẻ

Công thức tính mét khối của một gỗ xẻ như sau: 

V=b*l*h

Trong đó:

  • V: thể tích của khối gỗ xẻ sử dụng đơn vị là mét khối (m3)
  • l: độ dài của ván gỗ xẻ sử dụng đơn vị là mét (m)
  • b: độ rộng của tấm gỗ xẻ sử dụng đơn vị là mét (m)
  • Hh: độ dày của tấm gỗ xẻ sử dụng đơn vị là mét (m)

Căn cứ theo tiêu chuẩn quy định thì khi tính các thể tích gỗ xẻ mà   I > 2m thì nên giữ lại 4 chữ số sau dấu phẩy. Nếu I < 2m thì nên giữ lại 5 chữ số sau dấu phẩy.

Gỗ tròn 

Gỗ tròn là gỗ có hình dạng trụ dài và tròn ở hai đầu và. Gỗ tròn bao gồm 2 loại. Loại đầu là có chiều dài từ 1 mét trở lên, đường kính đầu nhỏ từ 8cm đến dưới 20 cm. Loại thứ hai là chiều dài từ 30cm trở lên và đường kính đầu nhỏ lớn hơn 20 cm. 

Công thức tính thể tích các loại gỗ tròn

Cách tính thể tích mét khối gỗ tròn như sau:

V = L x S

Trong đó:

  • L: chiều dài khối gỗ sử dụng đơn vị là mét (m)
  • S: diện tích mặt cắt tròn sử dụng đơn vị là mét vuông (m2)

Trong trường hợp khi hai đầu khúc gỗ không bằng nhau thì ta có công thức như sau:


S = ( S1 + S2)/2

Trong đó:

  • S1 và S2 là diện tích 2 đầu khúc gỗ tròn. 

Lưu ý: Diện tích hai đầu của khúc gỗ tròn không đều nhau thì sẽ áp dụng công thức được nêu trên.

Gỗ vuông 

Những khối gỗ có hình trụ dài và vuông ở hai đầu thường gọi là khối gỗ vuông. Việc bạn tính toán khối gỗ này dễ hơn rất nhiều so với các loại gỗ khác. Công thức tính thể tích của chúng cũng khá đơn giản.

Công thức tính thể tích các loại khối gỗ vuông

Cách tính thể tích mét khối gỗ vuông như sau:

V = H x a x a

Trong đó:

  • H: chiều dài khối gỗ vuông
  • a: cạnh của khối vuông

Gỗ hình hộp chữ nhật 

Khối gỗ có hình trụ dài và 2 cặp cạnh bằng nhau ở 2 đầu thì gọi là gỗ hình hộp chữ nhật. Công thức tính toán thể tích của khối gỗ này cũng có chút khác biệt với các loại gỗ khác.

Công thức tính thể tích các loại khối gỗ hình hộp chữ nhật

Cách tính thể tích mét khối gỗ hình hộp chữ nhật như sau:

 V = H * a * b

Trong đó:

  • V: Thể tích khối gỗ hình chữ nhật sử dụng đơn vị là mét khối (m3)
  • H: Độ dài khối gỗ hình chữ nhật sử dụng đơn vị là mét   (m)
  • a: Chiều rộng tiết diện khối gỗ hình chữ nhật sử dụng đơn vị là mét (m)
  • b: Chiều dài tiết diện khối gỗ hình chữ nhật sử dụng đơn vị là mét (m)

Bảng khối lượng riêng của từng loại gỗ

Khối lượng riêng có sự khác biệt phụ thuộc vào từng loại gỗ khác nhau. Bảng dữ liệu sau đây có thể giúp bạn tìm hiểu thông số của mỗi loại:

Tên của từng loại gỗKhối lượng riêng của từng loại gỗ  đơn vị (kg/m3)
Trầm Hương395
Cam xe1000
Chò chỉ860
Cà chít1050
Keo570
Muồng đen 912
Trắc1090
Mun1390
Huê Mộc840
Gụ Mật 1000
Long Não 676
Kim Giao500
Cẩm Lai 1050
Trai 850
Samu380
Gõ cà te850
Huỳnh Đường 380
Sơn Huyết800
Hoang Đàn 680
Lát hoa820
Pơ – Mu540
Sua650
Thông tre 650
Lim 950
Du Sam 670

Bảng khối lượng riêng theo vật loại từng vật liệu:

Gỗ được phân thành nhiều nhóm đa dạng mang khối lượng khác nhau như sau:

Nhóm gỗ Khối lượng riêng của từng loại gỗ  đơn vị (kg/m3)
Gỗ nhóm II1000
Gỗ nhóm III1000
Gỗ nhóm IV910
Gỗ nhóm V770
Gỗ nhóm VI710
Gỗ nhóm VII670
Gỗ nhóm VIII550

Một khối gỗ bằng bao nhiêu mét vuông?

Hiện nay, những nhà nghiên cứu vẫn chưa thể xác định được một mét khối (m3) bằng bao nhiêu mét vuông (m2). Do m3 và m2 là hai đơn vị đo cho hai đại lượng khác nhau nên không thể quy đổi tương đồng từ m3 ra m2 được. Vì thế, không có một công thức toán học có thể quy đổi được đơn vị này cả. Ở thời điểm hiện tại có rất ít người nhận định được một khối gỗ bằng bao nhiêu mét vuông.

Một khối gỗ thì bằng bao nhiêu mét vuông vẫn chưa có phép tính cụ thể

Hầu hết các công thức tính diện tích của khối gỗ đều chỉ cần độ dài các cạnh. Bên cạnh đó, tất cả các công thức tính thể tích thì thường biết thông số của chiều cao hay còn được biết là độ dày và chiều dài của khối gỗ.

Kết luận 

Một mét khối bằng bao nhiêu mét vuông? Đó là một câu hỏi chưa có công thức toán học có thể giải quyết được. 

Vấn đề này giống như việc đổi từ một mét khối bằng bao nhiêu ki-lô-gam phải dựa vào độ ẩm và sắc màu của mỗi loại gỗ khác nhau. Kể cả khi có công thức rõ ràng cụ thể thì cũng khó nắm chắc khối lượng chính xác của từng loại gỗ.

Chúng tôi hy vọng bạn hiểu rõ về trọng lượng riêng của từng loại gỗ cũng như hiểu rõ các công thức để có thể tính toán từng loại gỗ khác nhau một cách hiệu quả và rõ ràng. 

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo những chia sẻ kiến thức của gỗ Kinh Bắc để tính toán chính xác số lượng gỗ sẽ được sử dụng trong thiết kế nội thất. 

Trên đây là những thông tin nhằm giải quyết thắc mắc một mét khối bằng bao nhiêu mét vuông. Nếu bạn mong muốn biết thêm chi tiết hãy liên hệ ngay với Gỗ Kinh Bắc để được nhân viên tư vấn trực tiếp và giải đáp mọi vấn đề của bạn ngay lập tức nhé!

Xem thêm:

Có thể bạn chưa biết: Top 10 loại gỗ đắt nhất thế giới hiện nay

Bộ Bàn Ghế gỗ Trắc Đỏ kích thước Khủng Nhất

Bộ bàn ghế đẹp nhất Việt Nam

Bạn đang xem nội dung trên website: https://gokinhbac.com